Công thức xác định toạ độ vân sáng trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng là
A.
B.
C.
D.
Công thức xác định toạ độ vân sáng trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng là
A. x=k. λ . a D k ∈ Z
B. x=k. λ . D 2 a k ∈ Z
C. x=k. λ . D a k ∈ Z
D. x=(k+0,5). λ . D a k ∈ Z
Công thức xác định vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng là:
A. x = 2 kλD a
B. x = kλD 2 a
C. x = kλD a
D. x = ( 2 k + 1 ) λD 2 a
Chọn C.
Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng được xác định bằng công thức
x = kλD a
Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m, bước sóng dùng trong thí nghiệm là λ1 =0,48μm, λ2 = 0,64μm. Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa vân trung tâm đến vân sáng cùng màu với vân trung tâm?
A. 2,56 mm.
B. 1,92 mm.
C. 2,36 mm.
D. 5,12 mm.
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về giao thoa ánh sáng hỗn hợp
Cách giải:
Xét sự trùng nhau của hai bức xạ
=> Khoảng cách từ vị trí vân trùng nhau đến vân trung tâm là
Chọn A
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D, Bước sóng ánh sáng dùng trong thì nghiệm là λ. Khoảng vân được tính bằng công thức
A. i = λ a D
B. i = λ D a
C. i = a D λ
D. i = a λ D
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D, Bước sóng ánh sáng dùng trong thì nghiệm là λ. Khoảng vân được tính bằng công thức
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe cách nhau một khoảng a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D, hình ảnh giao thoa thu được trên màn có khoảng vân i. Bức xạ chiếu vào hai khe có bước sóng A được xác định bởi công thức
A. λ = a D i
B. λ = D a i
C. λ = a i D
D. λ = i a D
Đáp án C
Bức xạ chiếu vào hai khe có bước sóng A được xác định bởi công thức:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân tối bậc 4 về phía (+) là:
A. 6,8 mm.
B. 3,6 mm.
C. 2,4 mm.
D. 4,2 mm.
Chọn D
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm tức là:
4i = 4,8mm => i = 1,2mm.
=> Toạ độ của vân tối bậc 4 về phía (+) là
x = 3,5i = 4,2mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng a = 3mm; D = 3m, hai khe được chiếu sáng bằng chùm ánh sáng có bước sóng l1 = 0,45µm. Biết độ rộng vùng giao thoa trên màn và nằm đối xứng qua vân sáng chính giữa. Các vị trí hoàn toàn tối trên vùng giao thoa cách vân sáng chính giữa là
A. 0,787 mm; 2,363 mm
B. 1,575mm; 4,725 mm
C. 2,363 mm; 5,125 mm
D. 3,150 mm; 5,875 mm
Cách giải:
Trong giao thoa với nhiều ánh sáng đơn sắc, ta chỉ có thể tìm thấy được vân tối hoàn toàn khi vị trí đó là sự trùng nhau của vân tối hai hệ
Vị trí trùng nhau lần đầu tiên của hai vân tối ứng với
, vị trí trùng nhau lần tiếp theo ứng với
Đáp án B
Khi thực hiện thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng trong không khí, khoảng vân đo được là i. Khi thực hiện thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng trên trong môi trường trong suốt có chiết suất n > 1 thì khoảng vân i’ đo được trên màn là:
A. i ' = i n
B. i ' = ni
C. i ' = i n + i
D. i ' = 2 i n